Các bước để vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện của một tòa nhà (chung cư, cao ốc...)
I.
Kiểm
tra mỗi ngày:
§ Mực nhớt bôi trơn: Mực dầu bôi
trơn phải trong khoảng giữa hai vạch MIN và MAX trên cây thăm nhớt (nếu thiếu
phải châm thêm nhớt).
§ Mực nước mát phải luôn đầy, cách
miệng nắp 50 mm.
§ Mực nhiên liệu: Phải đảm bảo
nhiên liệu đủ dùng trong ngày.
§ Accu: Kiểm tra nối dây và mực
nước điện giải trong bình, điện áp Accu và bộ xạc bổ sung luôn ở trạng thái
hoạt động tốt.
§ Hệ thống phòng máy phải sạch sẽ.
§ Dây cu-roa: Tốt và đủ sức căng.
§ Hệ thống điện: Chắc chắn rằng phụ
tải phải được cắt khỏi máy.
§ Vận hành mỗi cuối tuần khoảng 5
phút.
Ø
Diễn
giải bảng điều khiển:
1.
Mode
® chọn chế độ hoạt động theo hướng
phải (OFF/MAN/AUTO)
2.
Mode
¬ chọn chế độ hoạt động theo hướng
trái (AUTO/MAN/OFF)
3.
HORN
RESET: Kèn báo
4.
FAULT
RESET: Xác lặp lại lỗi và cảnh báo
5.
START:
Khởi động máy
6.
STOP:
Dừng máy phát
7.
GCB
ON/OFF: Mở/đóng bằng tay của dao cắt (CB)
8.
PAGE:
Chọn chế độ hiển thị tuần hoàn (Thông số và điều chỉnh thông số)
9.
Chọn
mục cài đặt, chọn trên nền màn hình hiển thị hoặc tăng giá trị cài đặt.
10. ¯ Chọn mục cài đặt, chọn trên nền
màn hình hiển thị hoặc giảm giá trị cài đặt.
11. ENTER: Xác nhận giá trị cài đặt
Ø
Đèn
LEDS:
15. Báo hiệu điện áp máy phát đã sẵn
sàng đèn Leds màu xanh.
16. Báo hiệu máy phát điện bị lỗi đèn
Leds màu đỏ nhấp nháy. Nhấn nút FAULT RESEET (đèn vẫn sáng nếu lỗi vẫn còn tác
động) hoặc tắt (nếu lỗi đã được khắc phục).
17. GCB ON: Đèn leds màu xanh dao cắt GCB
đã nóng. Tín hiệu ngõ ra điều khiển đóng/mở GCB.
Chú ý: Khi sử dụng nút GCB đóng/mở ?
-
Không
sử dụng ở chế độ Auto.
-
Chỉ
sử dụng ở chế độ tay.
Ø Màn hình hiển thị thông số:
1. Cho chế độ hoạt động
2. Hiển thị biểu tượng hệ thống báo
lỗi (!), L hiển thị biểu tượng điều khiển máy phát ở trạng thái khoá.
3. Trạng thái máy phát đã sẵn sàng.
4. Trạng thái đóng/mở của dao cắt
GCB.
5. Hiển thị tốc độ
6. Hiển thị công suất
7. Hiển thị hệ số Cos j
8. Hiển thị thời gian (động cơ khởi
động lại, Cooling v.v)
Nhấn nút
K M xem
các trang tiếp theo.
§
Gen
freq: Tần số
§
Gen
V1-2, V2-3, V3-1 Ph-Ph
§
Gen
V1, V2, V3 Ph-N
§
Gen
I1, I2, I3
§
Main
freq: Tần số
§
Main
V1-2, V2-3, V3-1 Ph-Ph
§
Main
V1, V2, V3 Ph-N
§
Main
I1, I2, I3
Tín hiệu
Analog ngõ vào:
§
Oil
pressure: áp lực nhớt
§
Water
temperature: nhiệt độ nước
§
Fuel
level: mức nhiên liệu
§
Battery voltage: điện áp Accu
Tín hiệu
binary ngõ vào: BI 7 ® BI
7
Tín hiệu
binary ngõ ra: BO 7 ® BO
7
Màn hình
hiển thị công suất:
§
Active
power (Total and per phase) Công suất tác dụng
§
Power
factor (Total and per phase) Hệ số Cosphi
§
React
power (Total and per phase) Công suất phản kháng
§
Appar
power (Total and per phase) Công suất biểu kiến
Màn hình
hiển thị công suất:
§
Run
hours: Số giờ vận hành
§
Numstarts:
Số lần khởi động
§
Kwhours:
Số KW giờ
§
NextServtime:
Thời gian bảo trì máy (tuỳ chọn)
Màn hình
hiển thị trạng thái lỗi (AlarmList)
I.
Chế
độ Manual: Nhấn
nút MODE để chuyển các chế độ MAN.
§ Nhấn nút STAR để khởi động máy.
§
Khi
máy đã hoạt động thì tiến hành kiểm tra Áp lực nhớt bôi trơn, Nhiệt độ nước làm
mát, Điện áp và tần số phát ra. Bằng các nút (K M)
§ Bật CB máy phát sang vị trí ON để
đóng tải
§ Kiểm tra thường xuyên các thông
số kỹ thuật của máy khi mang tải
§ Trước khi dừng máy. Bật CB sang
vị trí OFF để cắt tải máy khỏi phụ tải
§ Nhấn nút STOP để tắt máy (máy
chạy không tải khoảng 3 phút để làm động cơ).
II.
Chế
độ Auto:
§ Nhấn nút MODE điều khiển sang vị
trí AUTO trên màn hình bộ điều khiển lúc này việc khởi động và dừng máy được
điều khiển bởi tín hiệu từ ATS.
§ Khi nguồn điện lưới chính mất,
máy sẽ tự động vận hành sau 5 giây. Bộ điều khiển sẽ tự động kiểm tra áp lực
nhớt bôi trơn, Nhiệt độ nước làm mát, điện áp và tần số.
§ Khi nguồn lưới có trở lại máy
phát sẽ chạy làm mát trong vòng 5 phút kể từ khi có tín hiệu phản hồi từ ATS.
§ Kiểm tra thường xuyên các thông
số kỹ thuật của máy khi mang tải. Bằng các nút (K M)
§ Nhấn nút MODE trên màn hình nội
bộ điều khiển MTU (Fluids and Lubricants Specification).
III.
Bảo
trì định kỳ:
§ Thay nhớt máy và lọc nhớt định kỳ
của nhà sản xuất.
§ Sử dụng các loại chất lỏng cho
động cơ theo tiêu chuẩn MTU (Fluids and Lubricants Specification)
§ Thay thế các loại lọc chính hãng
theo định kỳ
§ Khi có sự cố hoặc mọi thắc mắc về
kỹ thuật xin vui long liên hệ:
§ Phòng kỳ thuật công ty DP Consulting:
08 25881132-365-36
§ Chú ý: Vận hành không tải vào mỗi
cuối tuần khoảng 10 phút để hệ thống luôn sẵn sàng cũng như bảo dưỡng các chi
tiết bên trong động cơ.