Monday, March 28, 2016

Hướng dẫn vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện Tòa nhà

Các bước để vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy phát điện của một tòa nhà (chung cư, cao ốc...)
                         I.      Kiểm tra mỗi ngày:
§  Mực nhớt bôi trơn: Mực dầu bôi trơn phải trong khoảng giữa hai vạch MIN và MAX trên cây thăm nhớt (nếu thiếu phải châm thêm nhớt).
§  Mực nước mát phải luôn đầy, cách miệng nắp 50 mm.
§  Mực nhiên liệu: Phải đảm bảo nhiên liệu đủ dùng trong ngày.
§  Accu: Kiểm tra nối dây và mực nước điện giải trong bình, điện áp Accu và bộ xạc bổ sung luôn ở trạng thái hoạt động tốt.
§  Hệ thống phòng máy phải sạch sẽ.
§  Dây cu-roa: Tốt và đủ sức căng.
§  Hệ thống điện: Chắc chắn rằng phụ tải phải được cắt khỏi máy.
§  Vận hành mỗi cuối tuần khoảng 5 phút.
Ø  Diễn giải bảng điều khiển:
1.      Mode ® chọn chế độ hoạt động theo hướng phải (OFF/MAN/AUTO)
2.      Mode ¬ chọn chế độ hoạt động theo hướng trái (AUTO/MAN/OFF)
3.      HORN RESET: Kèn báo
4.      FAULT RESET: Xác lặp lại lỗi và cảnh báo
5.      START: Khởi động máy
6.      STOP: Dừng máy phát
7.      GCB ON/OFF: Mở/đóng bằng tay của dao cắt (CB)
8.      PAGE: Chọn chế độ hiển thị tuần hoàn (Thông số và điều chỉnh thông số)
9.      ­ Chọn mục cài đặt, chọn trên nền màn hình hiển thị hoặc tăng giá trị cài đặt.
10.  ¯ Chọn mục cài đặt, chọn trên nền màn hình hiển thị hoặc giảm giá trị cài đặt.
11.  ENTER: Xác nhận giá trị cài đặt
Ø  Đèn LEDS:
15.  Báo hiệu điện áp máy phát đã sẵn sàng đèn Leds màu xanh.
16.  Báo hiệu máy phát điện bị lỗi đèn Leds màu đỏ nhấp nháy. Nhấn nút FAULT RESEET (đèn vẫn sáng nếu lỗi vẫn còn tác động) hoặc tắt (nếu lỗi đã được khắc phục).
17.  GCB ON: Đèn leds màu xanh dao cắt GCB đã nóng. Tín hiệu ngõ ra điều khiển đóng/mở GCB.
Chú ý: Khi sử dụng nút GCB đóng/mở ?
-    Không sử dụng ở chế độ Auto.
-    Chỉ sử dụng ở chế độ tay.


Ø  Màn hình hiển thị thông số:
1.      Cho chế độ hoạt động
2.      Hiển thị biểu tượng hệ thống báo lỗi (!), L hiển thị biểu tượng điều khiển máy phát ở trạng thái khoá.
3.      Trạng thái máy phát đã sẵn sàng.
4.      Trạng thái đóng/mở của dao cắt GCB.
5.      Hiển thị tốc độ
6.      Hiển thị công suất
7.      Hiển thị hệ số Cos j
8.      Hiển thị thời gian (động cơ khởi động lại, Cooling v.v)
 

Nhấn nút  K M xem các trang tiếp theo.
§  Gen freq: Tần số
§  Gen V1-2, V2-3, V3-1      Ph-Ph
§  Gen V1, V2, V3               Ph-N
§  Gen I1, I2, I3
§  Main freq: Tần số
§  Main V1-2, V2-3, V3-1   Ph-Ph
§  Main V1, V2, V3             Ph-N
§  Main I1, I2, I3
Tín hiệu Analog ngõ vào:
§  Oil pressure: áp lực nhớt
§  Water temperature: nhiệt độ nước
§  Fuel level: mức nhiên liệu
§  Battery voltage: điện áp Accu
Tín hiệu binary ngõ vào: BI 7 ® BI 7
Tín hiệu binary ngõ ra: BO 7 ® BO 7
Màn hình hiển thị công suất:
§  Active power (Total and per phase) Công suất tác dụng
§  Power factor (Total and per phase) Hệ số Cosphi
§  React power (Total and per phase) Công suất phản kháng
§  Appar power (Total and per phase) Công suất biểu kiến
Màn hình hiển thị công suất:
§  Run hours: Số giờ vận hành
§  Numstarts: Số lần khởi động
§  Kwhours: Số KW giờ
§  NextServtime: Thời gian bảo trì máy (tuỳ chọn)
Màn hình hiển thị trạng thái lỗi (AlarmList)


                         I.      Chế độ Manual: Nhấn nút MODE để chuyển các chế độ MAN.
§  Nhấn nút STAR để khởi động máy.
§  Khi máy đã hoạt động thì tiến hành kiểm tra Áp lực nhớt bôi trơn, Nhiệt độ nước làm mát, Điện áp và tần số phát ra. Bằng các nút (K M)
§  Bật CB máy phát sang vị trí ON để đóng tải
§  Kiểm tra thường xuyên các thông số kỹ thuật của máy khi mang tải
§  Trước khi dừng máy. Bật CB sang vị trí OFF để cắt tải máy khỏi phụ tải
§  Nhấn nút STOP để tắt máy (máy chạy không tải khoảng 3 phút để làm động cơ).
                      II.      Chế độ Auto:
§  Nhấn nút MODE điều khiển sang vị trí AUTO trên màn hình bộ điều khiển lúc này việc khởi động và dừng máy được điều khiển bởi tín hiệu từ ATS.
§  Khi nguồn điện lưới chính mất, máy sẽ tự động vận hành sau 5 giây. Bộ điều khiển sẽ tự động kiểm tra áp lực nhớt bôi trơn, Nhiệt độ nước làm mát, điện áp và tần số.
§  Khi nguồn lưới có trở lại máy phát sẽ chạy làm mát trong vòng 5 phút kể từ khi có tín hiệu phản hồi từ ATS.
§  Kiểm tra thường xuyên các thông số kỹ thuật của máy khi mang tải. Bằng các nút (K M)
§  Nhấn nút MODE trên màn hình nội bộ điều khiển MTU (Fluids and Lubricants Specification).
                   III.      Bảo trì định kỳ:
§  Thay nhớt máy và lọc nhớt định kỳ của nhà sản xuất.
§  Sử dụng các loại chất lỏng cho động cơ theo tiêu chuẩn MTU (Fluids and Lubricants Specification)
§  Thay thế các loại lọc chính hãng theo định kỳ
§  Khi có sự cố hoặc mọi thắc mắc về kỹ thuật xin vui long liên hệ:
§  Phòng kỳ thuật công ty DP Consulting: 08 25881132-365-36
§  Chú ý: Vận hành không tải vào mỗi cuối tuần khoảng 10 phút để hệ thống luôn sẵn sàng cũng như bảo dưỡng các chi tiết bên trong động cơ.